Results 1 to 3 of 3

Thread: Kiến thức cơ bản v? Register và cách dùng

  1. #1
    Senior Member vietdqdlht's Avatar
    Join Date
    Feb 2005
    Posts
    195

    Default Kiến thức cơ bản v? Register và cách dùng

    1. Giới thiệu v? Registry:

    Registry là một cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ thông số kỹ thuật của Windows. Nó ghi nhận tất cả các thông tin khi bạn thay đổi, chỉnh sửa trong Menu Settings, Control Panel....

    2. Registry để ở đâu:

    Trong Win95 & 98, Registry được ghi trong 2 file: user.dat và system.dat trong thư mục Windows. Trong Windows Me, Registry được lưu trong file Classes.dat trong thư mục Windows. Trong Win2K Registry được lưu trong thư mục ``Windows\System32\Config``.

    3 Registry có thể chỉnh sửa được không?

    Registry có thể chỉnh sửa trực tiếp, làm thay đổi các thông số thông qua trình chỉnh sữa Registry Editor. Chạy Registry Editor bằng cách gõ regedit vào cửa sổ Run.

    4 Cấu trúc của Registry:

    Registry có cấu trúc cây, giống cấu trúc thư mục. Thông thư?ng có sáu nhánh chính. Mỗi nhánh được giao hiệm vụ lưu giữ những thông tin riêng biệt. Trong các nhánh chính có rất nhi?u nhánh con. Những nhánh con này cũng được lưu giữ nhưng thông tin riêng biệt.
    HKEY_CLASSES_ROOT: Lưu những thông tin dùng chung cho toàn bộ hệ thống.

    HKEY_CURRENT_USER: Lưu những thông tin cho ngư?i dùng đang Logon

    HKEY_LOCAL_MACHINE: Lưu những thông tin v? hệ thống, phần cứng, phần m?m.

    HKEY_USERS: Lưu những thông tin của tất cả các User, mỗi user là một nhánh với tên là số ID của user đó

    HKEY_CURRENT_CONFIG: Lưu thông tin v? phần cứng hiện tại đang dùng.

    HKEY_DYN_DATA: ?ây cũng là một phần của nhánh HKEY_LOCAL_MACHINE

    5. Các kiểu dữ liệu dùng trong Registry:

    -REG_BINARY: Kiểu nhị phân
    -REG_DWORD: Kiểu Double Word
    -REG_EXPAND_SZ: Kiểu chuỗi mở rộng đặc biệt. VD: ``%SystemRoot%``
    -REG_MULTI_SZ: Kiểu chuỗi đặc biệt
    -REG_SZ: Kiểu chuỗi chuẩn

    6. Tại sao cần phải biết v? Registry?

    - Registry lưu tất cả các thông tin v? phần cứng, phần m?m, những lựa ch?n của ngư?i dùng....kiểm soát được nội dung của Registry là yêu cầu tất yếu để bạn sử dụng PC một cách khoa h?c, hiểu sâu hơn v? môi trư?ng làm vịệc của Windows.
    - Muốn tiến xa hơn trong kỹ thuật lập trình trên n?n Windows, cách bảo mật, cracking, hacking bạn cần phải có hiểu biết nhất định v? Registry.
    - Hầu hết các thủ thuật trong Windows mà các tạp chí tin h?c tên tuổi của Việt Nam đã và sẽ đăng có liên quan mật thiết đến Windows Registry.

    7. Cảnh báo!

    Khi sử dụng Registry Editor bạn phải tiến hành sao lưu Registry. M?i thay đổi có thể làm máy của bạn không khởi động, treo máy, ..... . Sao lưu bằng cách chạy Registry Editor : File - Export ...... và lưu vào chổ an toàn.

    Nếu chưa có kiến thức v? Windows Registry xin bạn đ?c một chút các dòng hướng dẫn bên dưới.

    - Dòng sau các từ: User Key, Sytem Key, hoặc Key cho biết đư?ng dẫn đến nhánh cần sữa chữa hoặc tạo mới nếu nó không tồn tại.
    Lưu ý: User Key: là để thay đổi đó có tác dụng với ngư?i đang Logon. System Key: là để thay đổi đó có tác dụng với tất cả ngư?i dùng.
    -Dòng Name là tên của khoá cần tạo, nó là nhánh con bên cửa sổ bên phải của Registry
    -Dòng Type là kiểu dữ liệu của khoá mới tạo
    -Dòng : Value là giá trị của khoá

    ACTIVE DESKTOP

    Cho phép chế độ Desktop hoạt động hay không:
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
    Name: ForceActiveDesktopOn
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = default, 1 = enabled)


    Một số ngăn cản khi cho phép chế độ Desktop hoạt động.
    NoChangingWallpaper - Không cho phép thay đổi hình Wallpaper.
    NoComponents - Không cho phép hiển thị các thành phần.
    NoAddingComponents - Không cho phép thêm các thành phần mới.
    NoDeletingComponents - Không cho phép xoá các thành phần.
    NoEditingComponents - Không cho phép sữa các thành phần.
    NoCloseDragDropBands - Không cho phép chức năng dùng chuột kéo thả trên Desktop.
    NoMovingBands - Không cho phép chức năng kéo thả các Taskbar đi nơi khác trên Desktop.
    NoHTMLWallPaper - Chỉ cho phép hình dạng bitmaps (BMP).


    User Key:HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ ActiveDesktop.
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ ActiveDesktop.
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)

    Ẩn chức năng Active Desktop từ Menu Settings trên Start Menu.

    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
    Name: NoSetActiveDesktop
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)

    Không cho thay đổi chế độ Active Destop.
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
    Name: NoActiveDesktopChanges
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)

    CONTROL PANEL

    Không cho phép thay đổi kiểu dáng của các Controls.

    Phần này sẽ hạn chế một phần hoặc tất cả các chức năng trong mục (Tab) Appearance trong Display. Gán giá trị 0: để hiện, 1 để ẩn với các tên khoá đưa ra phía bên dưới.

    NoVisualStyleChoice - không cho phép thay đổi kiểu dáng của các cửa sổ và út nhấn.
    NoColorChoice - Không cho phép thay đổi sơ đồ màu.
    NoSizeChoice - Không cho phép thay đổi cỡ chữ.

    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.

    Name: NoColorChoice, NoSizeChoice, NoVisualStyleChoice, SetVisualStyle.

    Tắt chế độ Themes Settings trong Display trong Control Panel:

    Themes Settings để thay đổi kiểu dáng của các cửa sổ các nút nhấn. Nếu không thích sài thì cất chúng đi bằng cách tạo một khoá mới với tên `NoThemesTab` và gán giá trị cho nó là 1.
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
    Name: NoThemesTab
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

    Tắt chế độ thay đổi Keyboard Navigation Settings trong Control Panel:

    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
    Name: NoChangeKeyboardNavigationIndicators
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

    Ngăn cản tính năng trình diễn hoạt hình Animation Settings.

    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
    Name: NoChangeAnimation
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

    ?i?u khiển chế độ hoạt hình:

    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ Desktop\ WindowMetrics
    Name: MinAnimate
    Type: REG_SZ (String Value)
    Value: (0=disable, 1=enable)

    Tắt Settings của Display trong Control Panel:

    ?i?u này cũng có nghĩa là bạn không thể thay đổi được độ phân giản của màn hình mục Settings không được phép hoạt động.

    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
    Name: NoDispSettingsPage
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

    Tắt mục ScreenSaver của Display trong Control Panel:

    Khi tắt mục ScreenSaver không có nghĩa là tắt chế độ ScreenSaver tự chạy, mà là ẩn không cho thay đổi, chỉnh sữa ScreenSaver. Vì vậy trước khi tắt nó đi bạn phải cân nhắc.
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
    Name: NoDispScrSavPage
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

    Tắt mục thay đổi hình n?n của Display trong Control Panel:

    Không cho thay đổi hình n?n, màu n?n của Desktop.
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
    Name: NoDispBackgroundPage
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

    Tắt mục Appearance của Display trong Control Panel.

    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
    Name: NoDispAppearancePage
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

    Vô hiệu hóa menu chuột phải trên Desktop

    Thông thư?ng muốn thay đổi, chỉnh sửa các thành phần, giao diện của Desktop chúng ta thư?ng click phải trên Desktop thì menu Context xuất hiện. Chúng ta có thể tắt menu này đi.

    Tìm đến khoá được chỉ ra bên dưới trong Regsitry Editor, tạo một giá trị kiểu DWORD mới với tên "NoViewContextMenu" và sửa dữ liệu cho nó thành 1.

    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
    Name: NoViewContextMenu
    Type: REG_DWORD
    Value: 0: hiện menu Context, 1 - ẩn menu Context

    Mẹo nh?:

    + Sau khi xác lập xong bạn chỉ cần log off lại máy. Nhanh hơn là restart đấy. ^_^
    + Khi bạn xác lập xong một chỉnh xửa bạn có thể lưu ra một file riêng để sử dụng ở máy khác, hoặc khi phải cài lại Win. Cách làm như sau:
    Bạn chon Key bạn vừa chỉnh sửa sau đó vào File \ Export lưu lại thành một file .reg. Các lần sau khi bạn muốn xác lập chỉnh sửa này bạn chỉ cần chạy file *.reg là OK.
    Ví dụ sau khi tôi xác lập xong thuộc tính Không cho hiển thị Menu chuột phải trên Desk Top, tôi sẽ ch?n giá trị NoViewContextMenu (có giá trị là 0x00000001) sau đó làm như trên và lưu thành file khongchuotphai.reg. Sau đó sang máy khác tôi cũng muốn vô hiệu hoá chuột phải tôi chỉ cần chạy file khongchuotphai.reg vậy là OK.
    Bạn cũng có thể dùng cách này để sao lưu những giá trị mặc định để sau này khi cần có thể khôi phục lại. Chẳng hạn cũng như trên khi chưa thay đổi giá trị (giá trị của mặc định của key này là 0x00000001) tôi lưu thành một file cochuotphai.reg. Vậy khi tôi muốn cho phép có menu chuột phải trên Desktop tôi chỉ cần chạy file cochuotphai.reg là OK.

  2. #2
    Senior Member vietdqdlht's Avatar
    Join Date
    Feb 2005
    Posts
    195

    Default Re: Kiến thức cơ bản v? Registry và cách dùng

    Quote Originally Posted by vietdqdlht
    1. Giới thiệu v? Registry:

    Registry là một cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ thông số kỹ thuật của Windows. Nó ghi nhận tất cả các thông tin khi bạn thay đổi, chỉnh sửa trong Menu Settings, Control Panel....

    2. Registry để ở đâu:

    Trong Win95 & 98, Registry được ghi trong 2 file: user.dat và system.dat trong thư mục Windows. Trong Windows Me, Registry được lưu trong file Classes.dat trong thư mục Windows. Trong Win2K Registry được lưu trong thư mục ``Windows\System32\Config``.

    3 Registry có thể chỉnh sửa được không?

    Registry có thể chỉnh sửa trực tiếp, làm thay đổi các thông số thông qua trình chỉnh sữa Registry Editor. Chạy Registry Editor bằng cách gõ regedit vào cửa sổ Run.

    4 Cấu trúc của Registry:

    Registry có cấu trúc cây, giống cấu trúc thư mục. Thông thư?ng có sáu nhánh chính. Mỗi nhánh được giao hiệm vụ lưu giữ những thông tin riêng biệt. Trong các nhánh chính có rất nhi?u nhánh con. Những nhánh con này cũng được lưu giữ nhưng thông tin riêng biệt.
    HKEY_CLASSES_ROOT: Lưu những thông tin dùng chung cho toàn bộ hệ thống.

    HKEY_CURRENT_USER: Lưu những thông tin cho ngư?i dùng đang Logon

    HKEY_LOCAL_MACHINE: Lưu những thông tin v? hệ thống, phần cứng, phần m?m.

    HKEY_USERS: Lưu những thông tin của tất cả các User, mỗi user là một nhánh với tên là số ID của user đó

    HKEY_CURRENT_CONFIG: Lưu thông tin v? phần cứng hiện tại đang dùng.

    HKEY_DYN_DATA: ?ây cũng là một phần của nhánh HKEY_LOCAL_MACHINE

    5. Các kiểu dữ liệu dùng trong Registry:

    -REG_BINARY: Kiểu nhị phân
    -REG_DWORD: Kiểu Double Word
    -REG_EXPAND_SZ: Kiểu chuỗi mở rộng đặc biệt. VD: ``%SystemRoot%``
    -REG_MULTI_SZ: Kiểu chuỗi đặc biệt
    -REG_SZ: Kiểu chuỗi chuẩn

    6. Tại sao cần phải biết v? Registry?

    - Registry lưu tất cả các thông tin v? phần cứng, phần m?m, những lựa ch?n của ngư?i dùng....kiểm soát được nội dung của Registry là yêu cầu tất yếu để bạn sử dụng PC một cách khoa h?c, hiểu sâu hơn v? môi trư?ng làm vịệc của Windows.
    - Muốn tiến xa hơn trong kỹ thuật lập trình trên n?n Windows, cách bảo mật, cracking, hacking bạn cần phải có hiểu biết nhất định v? Registry.
    - Hầu hết các thủ thuật trong Windows mà các tạp chí tin h?c tên tuổi của Việt Nam đã và sẽ đăng có liên quan mật thiết đến Windows Registry.

    7. Cảnh báo!

    Khi sử dụng Registry Editor bạn phải tiến hành sao lưu Registry. M?i thay đổi có thể làm máy của bạn không khởi động, treo máy, ..... . Sao lưu bằng cách chạy Registry Editor : File - Export ...... và lưu vào chổ an toàn.

    Nếu chưa có kiến thức v? Windows Registry xin bạn đ?c một chút các dòng hướng dẫn bên dưới.

    - Dòng sau các từ: User Key, Sytem Key, hoặc Key cho biết đư?ng dẫn đến nhánh cần sữa chữa hoặc tạo mới nếu nó không tồn tại.
    Lưu ý: User Key: là để thay đổi đó có tác dụng với ngư?i đang Logon. System Key: là để thay đổi đó có tác dụng với tất cả ngư?i dùng.
    -Dòng Name là tên của khoá cần tạo, nó là nhánh con bên cửa sổ bên phải của Registry
    -Dòng Type là kiểu dữ liệu của khoá mới tạo
    -Dòng : Value là giá trị của khoá

    ACTIVE DESKTOP

    Cho phép chế độ Desktop hoạt động hay không:
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
    Name: ForceActiveDesktopOn
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = default, 1 = enabled)


    Một số ngăn cản khi cho phép chế độ Desktop hoạt động.
    NoChangingWallpaper - Không cho phép thay đổi hình Wallpaper.
    NoComponents - Không cho phép hiển thị các thành phần.
    NoAddingComponents - Không cho phép thêm các thành phần mới.
    NoDeletingComponents - Không cho phép xoá các thành phần.
    NoEditingComponents - Không cho phép sữa các thành phần.
    NoCloseDragDropBands - Không cho phép chức năng dùng chuột kéo thả trên Desktop.
    NoMovingBands - Không cho phép chức năng kéo thả các Taskbar đi nơi khác trên Desktop.
    NoHTMLWallPaper - Chỉ cho phép hình dạng bitmaps (BMP).


    User Key:HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ ActiveDesktop.
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ ActiveDesktop.
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)

    Ẩn chức năng Active Desktop từ Menu Settings trên Start Menu.

    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
    Name: NoSetActiveDesktop
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)

    Không cho thay đổi chế độ Active Destop.
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
    Name: NoActiveDesktopChanges
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)

    CONTROL PANEL

    Không cho phép thay đổi kiểu dáng của các Controls.

    Phần này sẽ hạn chế một phần hoặc tất cả các chức năng trong mục (Tab) Appearance trong Display. Gán giá trị 0: để hiện, 1 để ẩn với các tên khoá đưa ra phía bên dưới.

    NoVisualStyleChoice - không cho phép thay đổi kiểu dáng của các cửa sổ và út nhấn.
    NoColorChoice - Không cho phép thay đổi sơ đồ màu.
    NoSizeChoice - Không cho phép thay đổi cỡ chữ.

    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.

    Name: NoColorChoice, NoSizeChoice, NoVisualStyleChoice, SetVisualStyle.

    Tắt chế độ Themes Settings trong Display trong Control Panel:

    Themes Settings để thay đổi kiểu dáng của các cửa sổ các nút nhấn. Nếu không thích sài thì cất chúng đi bằng cách tạo một khoá mới với tên `NoThemesTab` và gán giá trị cho nó là 1.
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
    Name: NoThemesTab
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

    Tắt chế độ thay đổi Keyboard Navigation Settings trong Control Panel:

    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
    Name: NoChangeKeyboardNavigationIndicators
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

    Ngăn cản tính năng trình diễn hoạt hình Animation Settings.

    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
    Name: NoChangeAnimation
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

    ?i?u khiển chế độ hoạt hình:

    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ Desktop\ WindowMetrics
    Name: MinAnimate
    Type: REG_SZ (String Value)
    Value: (0=disable, 1=enable)

    Tắt Settings của Display trong Control Panel:

    ?i?u này cũng có nghĩa là bạn không thể thay đổi được độ phân giản của màn hình mục Settings không được phép hoạt động.

    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
    Name: NoDispSettingsPage
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

    Tắt mục ScreenSaver của Display trong Control Panel:

    Khi tắt mục ScreenSaver không có nghĩa là tắt chế độ ScreenSaver tự chạy, mà là ẩn không cho thay đổi, chỉnh sữa ScreenSaver. Vì vậy trước khi tắt nó đi bạn phải cân nhắc.
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
    Name: NoDispScrSavPage
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

    Tắt mục thay đổi hình n?n của Display trong Control Panel:

    Không cho thay đổi hình n?n, màu n?n của Desktop.
    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
    Name: NoDispBackgroundPage
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

    Tắt mục Appearance của Display trong Control Panel.

    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
    Name: NoDispAppearancePage
    Type: REG_DWORD (DWORD Value)
    Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

    Vô hiệu hóa menu chuột phải trên Desktop

    Thông thư?ng muốn thay đổi, chỉnh sửa các thành phần, giao diện của Desktop chúng ta thư?ng click phải trên Desktop thì menu Context xuất hiện. Chúng ta có thể tắt menu này đi.

    Tìm đến khoá được chỉ ra bên dưới trong Regsitry Editor, tạo một giá trị kiểu DWORD mới với tên "NoViewContextMenu" và sửa dữ liệu cho nó thành 1.

    User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
    System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
    Name: NoViewContextMenu
    Type: REG_DWORD
    Value: 0: hiện menu Context, 1 - ẩn menu Context

    Mẹo nh?:

    + Sau khi xác lập xong bạn chỉ cần log off lại máy. Nhanh hơn là restart đấy. ^_^
    + Khi bạn xác lập xong một chỉnh xửa bạn có thể lưu ra một file riêng để sử dụng ở máy khác, hoặc khi phải cài lại Win. Cách làm như sau:
    Bạn chon Key bạn vừa chỉnh sửa sau đó vào File \ Export lưu lại thành một file .reg. Các lần sau khi bạn muốn xác lập chỉnh sửa này bạn chỉ cần chạy file *.reg là OK.
    Ví dụ sau khi tôi xác lập xong thuộc tính Không cho hiển thị Menu chuột phải trên Desk Top, tôi sẽ ch?n giá trị NoViewContextMenu (có giá trị là 0x00000001) sau đó làm như trên và lưu thành file khongchuotphai.reg. Sau đó sang máy khác tôi cũng muốn vô hiệu hoá chuột phải tôi chỉ cần chạy file khongchuotphai.reg vậy là OK.
    Bạn cũng có thể dùng cách này để sao lưu những giá trị mặc định để sau này khi cần có thể khôi phục lại. Chẳng hạn cũng như trên khi chưa thay đổi giá trị (giá trị của mặc định của key này là 0x00000001) tôi lưu thành một file cochuotphai.reg. Vậy khi tôi muốn cho phép có menu chuột phải trên Desktop tôi chỉ cần chạy file cochuotphai.reg là OK.

  3. #3
    Junior Member
    Join Date
    Feb 2006
    Posts
    16

    Default Re: Kiến thức cơ bản v? Register và cách dùng

    ??c một hồi thấy mấy cái lệnh đau hết cả đầu nhưng thấy hay lắm, cám ơn bạn nhé

Posting Permissions

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts